Sử dụng Docker cơ bản
Docker gồm những gì
Registry –> Images –> Container
- Registry (Docker Hub) là server trung tâm nơi chứa các images original, hoặc các bản images đã được cài đặt chỉnh sửa theo nhu cầu riêng biệt.
- Images: là OS, một ứng dụng đã được cài đặt và đóng gói. Image chỉ có quyền đọc.
- Container là bản thực thể của một image, được clone ra từ image, mọi người sẽ sử dụng và làm việc trên container là chính
- Registry (Docker Hub) nằm ở server internet, còn images và container nằm ở máy người dùng.
Các lênh cơ bản thường dùng
-
- Hiển thị danh sách các images: docker images
-
- Tải images về local: docker pull
-
- Chạy 1 images: docker run -name <tên_container> -v <thư mục trên máy tính>:< thư mục trong container> -p < port_máy tính >:< port_container> < image name> bash
VD: docker run –name eva_nginx -p 80:80 -d nginx
- docker run : lệnh chạy của docker
- –name: đặt tên cho container ở đây là eva_nginx . Name này là duy nhất, không thể tạo trùng, nếu không đặt thì docker tự genate.
- -p mở port container ra ngoài IP public 192.168.99.100
- -d bật chế độ chạy background
-
nginx: tên images
-
- Liệt kê các container
- docker ps -a (liệt kê tất cả các container)
-
docker ps ( chỉ liệt kê các container đang chạy background)
-
- Dừng container đang chạy
- docker stop < container_id hoặc name_container >
-
docker stop $(docker ps –a –q) (Dừng tất cả các docker đang dùng)
-
- Khởi động lại container đã dừng
-
docker start < container_id hoặc name_container >
-
- Xóa container không còn sử dụng
- docker rm
-
docker rm $(docker ps -a -q) (Xóa tất cả các docker)
-
- Truy cập vào 1 container đang chạy
-
docker exec -it < container_id hoặc name_container > bash
-
- Export bản container
-
docker export
| gzip > file_export.tar.gz -
- Import container => image
-
*zcat file_export.tar.gz docker < new_name_image >* Sau khi chạy xong. Chạy lệnh docker images để kiểm tra lại trong danh sách list images.
Ngoài ra còn nhiều lệnh khác. Sử dụng lệnh docker -h để xem chi tiết.
Written on June 18, 2024